Thứ Hai, 9 tháng 4, 2018

Hướng dẫn du học sinh Nhật Bản phỏng vấn tìm việc làm thêm

Nhu cầu tìm việc làm thêm là phần vô cùng quan trọng đối với tất cả các bạn trẻ đi du học Nhật Bản, vậy phải phỏng vấn như thế nào để cơ hội tìm việc đạt hiệu quả cao. Cùng tham khảo nội dung dưới đây nhé.

Hướng dẫn du học sinh Nhật Bản phỏng vấn xin việc

Trước tiên các bạn hãy tìm một nơi yên tĩnh và chắc chắn rằng không có gì làm cản trở cuộc nói chuyện bởi vì tiếng chưa thành thạo nên hãy tập trung lắng nghe là điều quan trọng nhất.
- Chuẩn bị một tờ giấy, tính toán sẵn lịch rảnh và những thông tin cá nhân của mình bằng tiếng Nhật để có thể nói chuyện một cách chuyên nghiệp nhất.
- Nên gọi điện vào thời gian ngoài giờ làm để chắc chắn người tuyển dụng có thời gian
- Quá trình phỏng vấn tự tin, nói chuyện nhanh gọn, dễ hiểu

Nội dung cuộc phỏng vấn du học sinh Nhật Bản có thể tham khảo



留学生 りゅうがくせい du học sinh
求人情報 きゅうじんじょうほう thông tin tuyển dụng
採用担当者 さいようたんとうしゃ người phụ trách tuyển dụng
募集 ぼしゅう tuyển dụng
応募 おうぼ ứng tuyển
面接 めんせつ phỏng vấn
履歴書 りれきしょ sơ yếu lý lịch
→写真付きの履歴書 しゃしんづき の りれきしょ sơ yếu lí lịch có dán ảnh
身分証明書 みぶんしょうめいしょ giấy tờ chứng minh thân phận
Tham khảo:
Nhân viên:はい、〇〇〇店でございます。
Bạn :私(わたし)、ベトナム人留学生(ベトナムじんりゅうがくせい)のグエンと申(もう)します。アルバイトの求人情報(きゅうじんじょうほう)を拝見(はいけん)し、お電話(でんわ)させていただきましたが、採用ご担当(さいようごたんとう)の方(かた)がいらっしゃいますか?。
Nhân viên:採用担当者(さいようたんとうしゃ)ですね。少々(しょうしょう)お待(ま)ちください。
Tham khảo: 
Nhân viên:すみません、ただいま採用担当者(さいようたんとうしゃ)が外出(がいしゅつ)しております/いないんです。。
Bạn:では、改(あらた)めてお電話をおかけ致(いた)します。失礼致(しつれいいた)します。
Tham khảo: 
Nhân viên: すみません、もう終(お)わっちゃったんですね。
Bạn: そうですか。わかりました。では、失礼致(しつれいいた)します。
Hoặc sẽ xảy ra tình huống
Người phụ trách:お電話代(か)わりました。採用担当(さいようたんとう)の田中(たなか)です。
Bạn:私、グエンと申します。アルバイトの求人情報(きゅうじんじょうほう)を見て、お電話いたしましたが、まだ募集(ぼしゅう)していらっしゃいますか。
Người phụ trách: はい、まだ募集しています
Bạn: ホールスタッフに応募(おうぼ)したいですが、
Người phụ trách:そうですか?まず、面接(めんせつ)、いつなら来(こ)られますか?
Bạn:〇月〇日の〇〇時は大丈夫(だいじょうぶ)です。
Bạn:学校は12時までなので、午後(ごご)でしたら、いつでも大丈夫です。
Người phụ trách:では〇月〇日午後〇〇時でどうでしょうか?
Bạn:はい、わかりました。それでは、〇月〇日午後〇〇時にそちらへ伺(うかが)います。
Người phụ trách:来(く)る時、写真付き(しゃしんづき)の履歴書(りれきしょ)と身分証明書(みぶんしょうめいしょ)を持ってきてください。
Bạn:はい、写真付きの履歴書と身分証明書ですね。わかりました。
Người phụ trách:はい。よろしくお願いします。
Bạn:はい、どうぞ宜しくお願い致します。
Người phụ trách:失礼いたします。
Bạn:失礼いたします。
Trên đây là những tình huống có thê xảy ra trong cuộc nói chuyện xin việc của du học sinh Nhật bản, hãy tham khảo và bình tĩnh tự tin để có thể nhanh chóng xin được một công việc tốt.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét